TRỐN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN SẼ BỊ XỬ PHẠT NHƯ THẾ NÀO ?
- Kinh Doanh Phòng
- 19 thg 3
- 4 phút đọc
Thuế thu nhập cá nhân không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân đối với Nhà nước và xã hội. Tuy nhiên, trong thực tế, không ít trường hợp cá nhân cố tình che giấu thu nhập, kê khai sai sự thật nhằm trốn tránh nghĩa vụ thuế. Hành vi này không chỉ ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách mà còn bị pháp luật nghiêm khắc xử lý với nhiều hình thức xử phạt khác nhau. Vậy trốn thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt như thế nào?

1. Các hành vi bị coi là trốn thuế
Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế
Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế
Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;
Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;
Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan;
Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa
2. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế
Hành vi trốn thuế nếu thỏa mãn quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ- CP Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt phụ thuộc vào tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ của hành vi. Cụ thế như sau:
Phạt tiền 1 lần số tiền thuế trốn với các hành vi trốn thuế và có một tình tiết giảm nhẹ trở lên
Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn với các hành vi trốn thuế và không có tình tiết giảm nhẹ
Phạt tiền 2 lần số tiền thuế trốn với các hành vi trốn thuế mà có một tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn với các hành vi trốn thuế có hai tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn với các hành vi trốn thuế có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên.
Ngoài ra, các chủ thể vi phạm còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả như: Buộc nộp đủ số tiền trốn thuế; Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có).
3. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi trốn thuế
Người nào thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 248, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
► Có tổ chức;
► Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
► Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
► Phạm tội 02 lần trở lên;
► Tái phạm nguy hiểm.
Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
Ngoài ra, Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Comments